Đề cương bài thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội 2023 (Chi tiết)

09:57 27/10/2023

Đại học Quốc gia Hà Nội công bố dạng thức/đề cương chi tiết bài thi đánh giá năng lực HSA năm 2023. Đề cương chi tiết thi ĐGNL 2023 Hà Nội gồm các phần Tư duy định lượng, Tư duy định tính và Khoa học.

1. Dạng thức bài thi
Dạng thức (đề cương) bài thi Đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông được ban hành theo Quyết định số 166/QĐ-ĐHQGHN ngày 25/01/2021 của Giám đốc ĐHQGHN. Theo đó: Bài thi đánh giá năng lực học sinh THPT của ĐHQGHN được xây dựng theo hướng đánh giá các năng lực cốt lõi cần thiết của học sinh THPT đạt được theo Chương trình giáo dục phổ thông và phù hợp với tiêu chuẩn, xu hướng đánh giá năng lực trên thế giới. Thông qua nội dung kiến thức thuộc chương trình giáo dục phổ thông, bài thi đánh giá ba nhóm năng lực chính: (i) Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; (ii) Năng lực ngôn ngữ tiếng Việt, lập luận, tư duy logic, tính toán, xử lý dữ liệu; (iii) Năng lực tìm hiểu, khám phá và ứng dụng khoa học (Tự nhiên - Xã hội).

Độ khó của các câu hỏi trong đề thi tăng dần từ cấp độ 1 đến cấp độ 3 và được phân định theo tỉ lệ: Cấp độ 1: 20%, Cấp độ 2: 60%, Cấp độ 3: 20%.

2. Câu trúc bài thi
Bài thi HSA gồm 03 phần thi:  Phần 1 - Tư duy định lượng (Toán học, 50 câu hỏi – 75 phút), Phần 2 - Tư duy định tính (Ngữ văn – Ngôn ngữ, 50 câu hỏi – 60 phút), Phần 3 - Khoa học (Tự nhiên - Xã hội, 50 câu hỏi – 60 phút). Tổng số câu hỏi chấm điểm là 150 câu hỏi trong đó có 132 câu hỏi trắc nghiệm bốn lựa chọn với 01 đáp án đúng duy nhất, 15 câu hỏi điền đáp án lĩnh vực Toán học, 03 câu hỏi điền đáp án lĩnh vực Vật Lý, Hóa học, Sinh học. Trong mỗi phần có 50 câu hỏi chấm điểm nhưng có thể kèm thêm 1-4 câu hỏi thử nghiệm không tính điểm. Các câu hỏi thử nghiệm (không tính điểm) được trộn vào một cách ngẫu nhiên. Bài thi có câu hỏi thử nghiệm thời gian làm bài sẽ kéo dài thêm 2-4 phút.

Kiến thức trong phần 1 và 2 được phân bổ như sau: Phần 1 và phần 2: Kiến thức trong chương trình lớp 10: 10%, kiến thức trong chương trình lớp 11: 20%, Kiến thức trong chương trình lớp 12: 70%. Phần 3: Kiến thức trong chương trình lớp 11: 30%, Kiến thức trong chương trình lớp 12: 70%.

3. Đề cương chi tiết bài thi

 

Cấu trúc

 

Lĩnh vực kiến thức

Dạng thức

 câu hỏi

Số

câu hỏi

Mục tiêu đánh giá

Phần 1.

Tư duy định lượng

Toán học

 (75 phút)

Đại số; Hình học; Giải tích; Thống kê và xác suất sơ cấp.

Gồm 35 câu hỏi trắc nghiệm 4 lựa chọn/ 01 đáp án đúng duy nhất và 15 câu điền đáp án

50

Thông qua lĩnh vực Toán học, đánh giá năng lực giải quyết vấn đề, suy luận, lập luận, tư duy logic, tư duy tính toán, khái quát hóa, mô hình hóa toán học, sử dụng ngôn ngữ và biểu diễn toán học, tư duy trừu tượng không gian.

Phần 2.

Tư duy định tính

Ngữ văn - Ngôn ngữ

(60 phút)

Ngữ liệu liên quan đến nhiều lĩnh vực trong đời sống như văn học, ngôn ngữ (từ vựng – ngữ pháp), văn hóa, xã hội, lịch sử, địa lý, nghệ thuật, v.v.

Gồm 50 câu hỏi trắc nghiệm 4 lựa chọn/ 01 đáp án đúng duy nhất

50

Thông qua lĩnh vực Ngữ văn - Ngôn ngữ, đánh giá năng lực giải quyết vấn đề, lập luận, tư duy logic, tuy duy ngôn ngữ tiếng Việt.

Phần 3.

Khoa học

Tự nhiên - Xã hội

(60 phút)

Vật Lý: Cơ học, Điện học, Quang học, Từ trường, hạt nhân nguyên tử, Lượng tử ánh sáng….

 47 câu hỏi trắc nghiệm 4 lựa chọn/ 01 đáp án đúng duy nhất và 03 câu điền đáp án thuộc lĩnh vực Vật lý, Hóa học, Sinh học.

10

Thông qua lĩnh vực Khoa học tự nhiên, xã hội: Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử và Địa lý  đánh giá năng lực tìm hiểu, khám phá và ứng dụng khoa học: khả năng giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy, lập luận và tổng hợp, ứng dụng, am hiểu đời sống kinh tế xã hội; khả năng tái hiện sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử thông qua lĩnh vực Lịch sử; Khả năng nhận thức thế giới theo quan điểm không gian thông qua lĩnh vực Địa lý; Khả năng nghiên cứu và thực nghiệm thông qua lĩnh vực Vật lý, Hóa học và Sinh học.

Hóa học: Hóa học đại cương (các nguyên tố, cấu tạo nguyên tử); Hóa vô cơ; Hóa hữu cơ…

10

Sinh học: Sinh học cơ thể, Di truyền và biến dị, Tiến hóa….

10

Lịch sử: Lịch sử thế giới cận – hiện đại Lịch sử Việt Nam cận – hiện đại …

10

Địa lý và Giáo dục Công dân: Địa lý tự nhiên, Địa lý dân cư, Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, Địa lý các ngành kinh tế, Địa lý các vùng kinh tế.

10