Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) vừa công bố kế hoạch tuyển sinh năm 2025 với nhiều điểm mới. Đặc biệt, trường mở thêm 7 chuyên ngành mới, đáp ứng nhu cầu phát triển nhân lực trong các lĩnh vực đang "hot" như Du lịch, Kỹ thuật và Luật Thương mại quốc tế.
7 Chuyên Ngành Mới Tại Đại Học Tôn Đức Thắng
Trong tổng số 43 ngành tại cơ sở TP.HCM và 13 ngành tại phân hiệu Khánh Hòa, Đại học Tôn Đức Thắng bổ sung 7 chuyên ngành mới, bao gồm:
- Quản lý Du lịch (thuộc ngành Du lịch)
- Hướng dẫn Du lịch (thuộc ngành Du lịch)
- Quản trị Chuỗi cung ứng (thuộc ngành Quản trị Kinh doanh)
- Kiểm toán và Phân tích Dữ liệu (thuộc ngành Kiểm toán)
- Tài chính Quốc tế (thuộc ngành Tài chính - Ngân hàng)
- Kỹ thuật Thiết kế Vi mạch Bán dẫn (thuộc ngành Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông)
- Luật Thương mại Quốc tế (thuộc ngành Luật)
Những ngành học này được kỳ vọng sẽ mở ra cơ hội nghề nghiệp lớn cho sinh viên, đặc biệt trong bối cảnh thị trường lao động đang tập trung vào các lĩnh vực công nghệ cao, tài chính quốc tế và dịch vụ du lịch.
Phương Thức Tuyển Sinh 2025
Trường áp dụng 4 phương thức xét tuyển quen thuộc, tương tự năm 2024:
- Xét học bạ THPT: Dựa trên kết quả học tập lớp 12 hoặc trung bình ba năm THPT.
- Xét điểm thi tốt nghiệp THPT: Sử dụng điểm từ kỳ thi THPT Quốc gia.
- Kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM: Điểm sàn từ 600/1.200.
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển:
+Thí sinh có chứng chỉ SAT (từ 960/1.600 điểm) hoặc ACT (từ 21/36 điểm).
+Thí sinh tốt nghiệp chương trình quốc tế tại Việt Nam hoặc ở nước ngoài.
Những phương thức xét tuyển linh hoạt này giúp tăng cơ hội nhập học cho nhiều đối tượng thí sinh, đồng thời khuyến khích các bạn học sinh quốc tế và giỏi ngoại ngữ tham gia.
Điểm Chuẩn Tham Khảo Năm 2024
Năm 2024, trường tuyển hơn 6.500 sinh viên, với điểm chuẩn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT dao động từ 22 đến 34,25/40 điểm.
- Ngành có điểm chuẩn cao nhất: Việt Nam học và Marketing.
- Điểm xét tuyển đánh giá năng lực: Tối thiểu 600/1.200 điểm.
Những ngành có điểm chuẩn cao thường là các ngành "hot," đòi hỏi năng lực học tập xuất sắc từ thí sinh.
Điểm Nổi Bật Của Đại Học Tôn Đức Thắng
1. Chương trình đào tạo hiện đại: Trường nổi tiếng với các ngành học bắt kịp xu hướng, đặc biệt ở các lĩnh vực công nghệ, kinh doanh và luật.
2. Cơ sở vật chất tiên tiến: TDTU đầu tư mạnh vào hệ thống phòng thí nghiệm, thư viện và không gian học tập đạt chuẩn quốc tế.
3. Cơ hội nghề nghiệp cao: Trường duy trì mối quan hệ hợp tác với các doanh nghiệp lớn, mang lại lợi thế thực tập và việc làm cho sinh viên ngay khi ra trường.
4. Hỗ trợ sinh viên quốc tế: TDTU ngày càng chú trọng đến việc thu hút và hỗ trợ sinh viên quốc tế thông qua chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh và môi trường học tập đa văn hóa.
Tại Sao Chọn Đại Học Tôn Đức Thắng?
Việc mở thêm các chuyên ngành mới là minh chứng cho sự năng động của trường trong việc đáp ứng xu hướng lao động toàn cầu. Với 7 ngành học được bổ sung, Đại học Tôn Đức Thắng không chỉ mở rộng cơ hội học tập mà còn giúp sinh viên tiếp cận những lĩnh vực có tiềm năng phát triển mạnh mẽ trong tương lai.
Nếu bạn đang tìm kiếm một môi trường học tập hiện đại, năng động và cơ hội việc làm cao, TDTU là lựa chọn không thể bỏ qua.
43 ngành đào tạo của trường Đại học Tôn Đức Thắng năm 2025 như sau:
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
1 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
2 |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
3 |
7810101 |
Du lịch (Chuyên ngành Quản lý du lịch) |
4 |
7810101H |
Du lịch (Chuyên ngành Hướng dẫn du lịch) |
5 |
7310301 |
Xã hội học |
6 |
7760101 |
Công tác xã hội |
7 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) |
8 |
7340101C |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị chuỗi cung ứng) |
9 |
7340101N |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) |
10 |
7340115 |
Marketing |
11 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
12 |
7340408 |
Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) |
13 |
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
14 |
7340201Q |
Tài chính - Ngân hàng (Chuyên ngành Tài chính quốc tế) |
15 |
7340301 |
Kế toán |
16 |
7340302 |
Kiểm toán (Chuyên ngành Kiểm toán và Phân tích dữ liệu) |
17 |
7380101 |
Luật |
18 |
7720201 |
Dược học |
19 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
20 |
7520301 |
Kỹ thuật hóa học |
21 |
7480101 |
Khoa học máy tính |
22 |
7480102 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
23 |
7480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
24 |
7520201 |
Kỹ thuật điện |
25 |
7520207 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
26 |
7520207T |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông (Chuyên ngành Kỹ thuật thiết kế vi mạch bán dẫn) |
27 |
7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
28 |
7520114 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
29 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
30 |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
31 |
7580302 |
Quản lý xây dựng |
32 |
7580101 |
Kiến trúc |
33 |
7580105 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
34 |
7580108 |
Thiết kế nội thất |
35 |
7210403 |
Thiết kế đồ họa |
36 |
7210404 |
Thiết kế thời trang |
37 |
7810301 |
Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) |
38 |
7810301G |
Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) |
39 |
7850201 |
Bảo hộ lao động |
40 |
7510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) |
41 |
7440301 |
Khoa học môi trường |
42 |
7460112 |
Toán ứng dụng |
43 |
7460201 |
Thống kê |
onthi247.vn